Bạn muốn hợp pháp hóa lãnh sự giấy chứng nhận kết hôn Ba Lan để xin visa, làm thẻ tạm trú, xin miễn giấy phép lao động Việt Nam? Nhưng bạn lại không nắm rõ quy trình hợp pháp hóa tài liệu Ba Lan? Hãy liên hệ ngay với PNV để được tư vấn, hỗ trợ xử lý trọn gói từ A-Z. Với sự trợ giúp của đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, đảm bảo khách hàng sẽ nhận được kết quả hợp pháp trong thời gian sớm nhất.
Điều kiện hợp pháp hóa lãnh sự chứng nhận kết hôn Ba Lan
Điều kiện để hợp pháp hóa lãnh sự giấy chứng nhận kết hôn Ba Lan, bao gồm:
- Chứng nhận kết hôn phải còn nguyên vẹn, không bị tẩy xóa hoặc có dấu hiệu sửa chữa mà chưa được đính chính;
- Nội dung giấy chứng nhận kết hôn không mâu thuẫn với các giấy tờ, tài liệu có liên quan;
- Giấy chứng nhận kết hôn Ba Lan là văn bản thật, được cấp hoặc chứng nhận đúng thẩm quyền;
- Chữ ký, con dấu trên bản gốc chứng nhận kết hôn phải rõ ràng và không bị mờ nhòe;
- Nội dung giấy chứng nhận kết hôn Ba Lan không xâm phạm đến quyền và lợi ích của Nhà nước Việt Nam.
Hợp pháp hóa lãnh sự giấy chứng nhận kết hôn Ba Lan
Để hợp pháp hóa lãnh sự giấy chứng nhận kết hôn Ba Lan, cần chuẩn bị đủ các giấy tờ sau:
- Tờ khai hợp pháp hóa theo mẫu LS/HPH-2012/TK hoặc mẫu đơn trực tuyến;
- Bản sao giấy tờ tùy thân(CMND/CCCD/Hộ chiếu) của người đề nghị hợp pháp hóa;
- Giấy chứng nhận kết hôn đã được cơ quan có thẩm quyền của Ba Lan chứng nhận;
- Bản sao giấy chứng nhận kết hôn Ba Lan + đính kèm 01 bản chụp;
- Bản dịch chứng nhận kết hôn Ba Lan sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh + đính kèm 01 bản sao chụp.
Sau khi có một bộ hồ sơ hoàn chỉnh, bạn mang hồ sơ đến nộp tại cơ quan có thẩm quyền để được hướng dẫn, giải quyết.
Miễn hợp pháp hóa lãnh sự giấy chứng nhận kết hôn Ba Lan
Các trường hợp miễn hợp pháp hóa lãnh sự tài liệu Ba Lan, bao gồm:
- Là giấy tờ dân sự do cơ quan có thẩm quyền của Ba Lan hoặc Việt Nam lập/chứng thực, sử dụng với mục đích tương trợ tư pháp(theo Hiệp định năm 1993 được ký kết giữa Việt Nam và Ba Lan);
- Giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của Ba Lan tại Việt Nam và Cơ quan đại diện của Việt Nam tại Ba Lan cấp được miễn hợp pháp hóa theo Điều 34 Hiệp định lãnh sự năm 1979.
Lưu ý: trong trường hợp muốn dùng giấy chứng nhận kết hôn Ba Lan để xin cấp visa, làm miễn giấy phép lao động hay làm thẻ tạm trú, thì sẽ không thuộc diện miễn trừ hợp pháp hóa nêu trên.
Theo quy định pháp luật Việt Nam, bạn vẫn buộc phải hợp pháp hóa lãnh sự giấy chứng nhận kết hôn Ba Lan, để đảm bảo giá trị pháp lý khi sử dụng với các mục đích hoàn tất thủ tục xin visa, thẻ tạm trú, miễn giấy phép lao động.
Nếu bạn là người bận rộn, không có thời gian nghiên cứu quy định hợp pháp hóa lãnh sự và trực tiếp thực hiện thủ tục, hãy gọi ngay vào số Hotline của PNV để được hỗ trợ.
Xem thêm: