Home Trình tự, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự Danh sách các nước và giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự

Danh sách các nước và giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự

Chúng ta biết một tài liệu nước ngoài muốn được sử dụng hợp pháp tại Việt Nam thì cần phải chứng nhận lãnh sự, sau đó được hợp pháp hóa lãnh sự và sau cùng thì dịch thuật công chứng.

Tuy nhiên, không phải giấy tờ nào cũng cần phải hợp pháp hóa lãnh sự, vì vậy việc nắm rõ danh sách các nước miễn hợp pháp hóa lãnh sự sẽ giúp chúng ta tiết kiệm được nhiều chi phí và thời gian đi lại nếu tài liệu thuộc diện các giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.

Đây là Danh sách các quốc gia và giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự cập nhật tháng 10/2019 được xem là mới nhất được các lãnh sự quán, đại sứ quán, phòng công chứng, phòng tư pháp, và văn phòng công chứng áp dụng hiện nay. Chúng ta dành ít phút để lướt qua danh sách miễn hợp pháp hóa lãnh sự nhé.

Dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự

Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự

miễn hợp pháp hóa lãnh sự

Các giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự

Theo điều 9 của Nghị định 111/2011/NĐ-CP ban hành ngày 05/12/2011, thì các loại giấy tờ, tài liệu sau được miễn hợp hợp pháp hóa lãnh sự / chứng nhận lãnh sự gồm:

i) Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

ii) Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.

iii) Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài.

iv) Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

Danh sách các nước được miễn hợp pháp hóa lãnh sự và các giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự tương ứng

Để hiểu rõ, một quốc gia trong danh sách các nước miễn hợp pháp hóa lãnh sự ứng với các giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự, chúng ta cùng xem danh sách sau:

Các chữ viết tắt: HPH: Hợp pháp CNLS:Chứng nhận lãnh sự
  CQĐD: Cơ quan đại diện HĐLS: Hiệp định lãnh sự
  CQTƯ: Cơ quan Trung ương HĐTTTP: Hiệp định tương trợ tư pháp
  TTTP: Tương trợ tư pháp VQKTVH: Văn phòng Kinh tế – Văn hoá

Chúng ta biết rằng các nước miễn hợp pháp hóa lãnh sự chỉ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự cho các giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo hiệp định, chứ không phải tất cả giấy tờ nào cũng được miễn hợp pháp hóa lãnh sự. Chính vì vậy, khi nói đến miễn hợp pháp hóa lãnh sự là phải đề cập cả 2 yếu tố là quốc gia nào và loại giấy tờ nào được miễn hợp pháp hóa lãnh sự tương ứng.

[table “45” not found /]

Ghi chú bảng danh sách:

(*) Liên bang Nga: Cơ quan Tư pháp là các Tòa án, Viện kiểm sát và các cơ quan khác có thẩm quyền về các vấn đề dân sự và hình sự (Văn phòng công chứng, Công ty luật) theo pháp luật của nước nơi cơ quan này có trụ sở.

(**) Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa: Đối với giấy tờ như bằng cấp, chứng chỉ, lý lịch tư pháp (xác nhận không tiền án, tiền sự) và các giấy tờ liên quan khác do cơ quan công chứng của Trung Quốc hoặc cơ quan có thẩm quyền khác (bao gồm Hồng Kông, Ma Cao) chứng nhận, sau đó được Vụ Lãnh sự Bộ Ngoại giao Trung Quốc (hoặc cơ quan ngoại vụ địa phương Trung Quốc được ủy quyền) chứng thực thì phải HPH tại CQĐD Việt Nam tại Trung Quốc (Căn cứ theo nội dung công hàm trao đổi giữa Cục Lãnh sự và ĐSQ Trung Quốc tại Việt Nam).

Áp dụng danh sách các quốc và giấy tờ miễn hợp pháp hóa lãnh sự

Để áp dụng danh sách các quốc gia miễn hợp pháp hóa lãnh sự, chúng ta cần tìm đến quốc gia trong danh sách, sau đó tìm xem loại tài liệu có nằm trong danh sách tương ứng hay không, tức phải đúng 4 cột của bảng trên.

1/ Ví dụ 1: Chẳng hạn, bạn có giấy khai sinh, do cơ quan từ Campuchia cấp thì có được miễn hợp pháp hóa lãnh sự hay không? Cách áp dụng danh sách miễn hợp pháp hóa lãnh sự như sau:

Cách áp dụng: Bạn tìm đến quốc gia Campuchia là dòng số 06, xem cột 3 – loại giấy tờ, thì thấy Giấy khai sinh có nằm trong ô 6.1, tìm đến cột 5 – Hướng dẫn áp dụng, thấy ghi “Được miễn HPHLS”, như vậy Giấy khai sinh được cơ quan Campuchia cấp sẽ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự. Chú ý, trường hợp này, giấy khai sinh không được miễn chứng nhận lãnh sự.

2/ Ví dụ 2: Chúng ta tìm hiểu một ví dụ khác là giấy đăng ký kết hôn do cơ quan tư pháp của Nga cấp, thì giấy kết hôn Nga có được miễn hợp pháp hóa lãnh sự không?

Cách áp dụng: Bạn tìm đến dòng 18, tìm đến cột 3 – loại giấy tờ, ô 18.1 quy định là giấy tờ do cơ quan tư pháp lập, chúng ta biết cơ quan tư pháp lập các loại giấy tờ từ dân sự như khai sinh, kết hôn, chứng tử, lý lịch tư pháp…

Như vậy, giấy kết hôn thuộc loại giấy tờ quy định (ô 18.1), chúng ta đối chiếu tiếp ở Cột 5, thì thấy ghi “Được miễn hợp pháp hóa lãnh sự / được miễn chứng nhận lãnh sự”, chính vì vậy, giấy kết hôn có thể nói là được miễn toàn phần, từ miễn chứng nhận lãnh sự cho đến miễn hợp pháp hóa lãnh sự.

Như vậy, không phải giấy tờ nào cũng cần hợp pháp hóa lãnh sự, trường hợp các loại giấy tờ không có trong danh sách các nước được miễn hợp pháp hóa lãnh sự thì KHÔNG là giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự, thì bạn phải thực hiện thủ tục quy định từ khâu chứng nhận lãnh sự cho đến khâu hợp pháp hóa lãnh sự.

Trong trường hợp bạn không có thời gian, cần một dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự chuyên nghiệp, chi phí thấp nhất thì liên hệ Công Ty Dịch Thuật Phú Ngọc Việt để được tư vấn. Chúc bạn nhiều sức khỏe và thành đạt!

4.2/5 - (16 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.